Viết chữ số thích hợp vào ô trống (trong bài là ...):
a) 859 ... 67 < 859 167;
b) 4 ... 2 037 > 482 037;
c) 609 608 < 609 60 ...;
d) 264 309 = ... 64 309.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn:
Chẳng hạn (a): 859...67 < 859 167
Ta thấy hai số đều có sáu chữ số. Chỉ trừ hàng trăm, các chữ số ở các hàng tương ứng đều bằng nhau. Vậy ... < 1
Suy ra ta phải điền 0 vào ô trống
a) 859067 < 859 167;
b) 492 037 > 482 037;
c) 609 608 < 609 609;
d) 264 309 = 264 309.
Hướng dẫn giải:
Điền số
Vì: 37 037 x 18 = 37 0 37 x 3 x 6 = 111 111 x 6 = 666 666.
256+148×3−309
= 256+444−309
= 700−309
= 391
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 391.
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó điền đáp án sai là 903.
4 ,207dam vuông =4207m vuông
2256438cm vuông bằng 22,6438m vuông
Bài 2
27, 3tấn =27,300kg
6,527 tạ = 65270kg
2, 564 yến = 2564kg
2564kg =2,564kg
Các bạn ơi ý thứ 2 của bài 1 la 256438 cm2 chứ không phải 2256438 m2 đâu nha
a) 6 21
b) - 24 28
c) 4 . - 3 11 . - 3 = 12 33
d) 9 . - 2 8 . - 2 = 18 16
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của các vế.
- So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
859 < 958
700 > 698
599 < 601
300 + 7 = 307
600 + 80 + 4 > 648
300 + 76 < 386
Hướng dẫn:
Chẳng hạn (a): 859...67 < 859 167
Ta thấy hai số đều có sáu chữ số. Chỉ trừ hàng trăm, các chữ số ở các hàng tương ứng đều bằng nhau. Vậy ... < 1
Suy ra ta phải điền 0 vào ô trống
a) 859067 < 859 167;
b) 492 037 > 482 037;
c) 609 608 < 609 609;
d) 264 309 = 264 309.